Phiên Bản | Giá Xe | Giá Khuyến Mãi |
---|---|---|
C200 Avantgarde: | 1,709 tỷ | đ |
C200 Avantgarde Plus: | 1,914 tỷ | đ |
C300 AMG: | 2,199 tỷ | đ |
C300 AMG First Edition: | 2,399 tỷ | đ |
Chọn nơi: | |
Phiên bản : |
Vui lòng chọn dòng xe và nơi đăng ký để dự toán chi phí.
Giá (VNĐ) : | |
Phí trước bạ : | |
Phí đăng ký : | |
Bảo hiểm Vật Chất : (0%) | |
Phí đường bộ : | 1.560.000 VNĐ |
Đăng Kiểm : | 95.000 VNĐ |
Dịch Vụ Đăng Ký : | 0 VNĐ |
Bảo Hiểm Bắt Buộc : | 943.400 VNĐ |
Tổng dự toán : |
Số tiền vay
Thời gian vay
Lãi suất vay
Loại hình vay
Số tiền vay
0 VNĐ
Số tiền hàng tháng phải trả
0 VNĐ
Tổng số tiền lãi phải trả
0 VNĐ
Tổng số tiền phải trả
0 VNĐ
Số kỳ trả | Dư nợ đầu kỳ (VNĐ) | Gốc phải trả (VNĐ) | Lãi phải trả (VNĐ) | Gốc + Lãi(VNĐ) |
---|---|---|---|---|
Tổng | 0 | 0 |
Mercedes C-class thế hệ mới (mã W206) bán tại Việt Nam với 4 bản: C200 Avantgarde, Avantgarde Plus, bên cạnh C300 AMG lắp ráp trong nước CKD và C300 AMG First Edition nhập khẩu CBU.
Mẫu sedan hạng sang cỡ nhỏ của Mercedes như bản thu nhỏ của đàn anh S-class, cạnh tranh các đối thủ như BMW Series 3, Lexus IS, Audi A4.
Trước đây, C-class được ví như một phiên bản thu nhỏ của S-class bởi những tương đồng ở ngoại hình lẫn cách sắp xếp các chi tiết trong khoang lái. Ở thế hệ này của C-class, điều đó vẫn không đổi.
So với bản cũ, C-class mới có chiều dài trục cơ sở tăng thêm 25 mm giúp hành khách ngồi ghế sau có thêm 20 mm chỗ để chân. Khoảng không phía sau thêm 15 mm. C-class 2022 dài 4.750 mm, rộng 1.821 mm, cao 1.438 mm. So với bản cũ, xe dài hơn 63 mm, rộng hơn 10 mm và thấp hơn 10 mm. Khoang hành lý giữ nguyên dung tích 507 lít.
Phần nắp ca-pô có hai đường gân nổi, tạo điểm nhấn nam tính trong tổng thể mượt mà của Mercedes C-class. Mặt ca-lăng của C-class mới tinh chỉnh đôi chút so với bản tiền nhiệm. Xe có đèn chào mừng với logo Mercedes gắn ở gương chiếu hậu ngoài.
Riêng hai bản C300 AMG có thiết kế dạng lưới hình logo 3 cánh Mercedes. Đèn pha Digital Light thông minh có trên hai bản C300. Công nghệ này thậm chí chưa có trên đàn anh S-class đã bán trước đó ở Việt Nam.
Đuôi xe C-class với tạo hình tương tự S-class. Đèn hậu LED hai mảnh, la-zăng 17 inch trên hai bản C200, 18 inch bản C300 CKD và 19 inch bản C300 CBU.
Khoang lái C-class thế hệ mới không còn liên hệ nào với bản cũ. Mercedes tiếp tục tạo ra một xu hướng thiết kế mới ở cabin, khía cạnh vốn rất mạnh của hãng Đức trong việc nuông chiều các khách hàng giàu có. Hệ thống MBUX thế hệ thứ hai có màn hình thông tin giải trí 11,9 inch theo chiều dọc, nghiêng khoảng 6 độ về phía người lái, kết nối Apple CarPlay/Android Auto không dây.
Vô-lăng của C-class vẫn kiểu ba chấu nhưng được cách điệu lạ mắt so với tạo hình truyền thống. Phía sau là màn hình LCD 12,3 inch, các hốc gió thiết kế điệu đà hơn trước. Âm thanh vòm Burmester trên hai bản C200 Avantgarde Plus và C300 CKD, hai bản còn lại loại tiêu chuẩn.
Hai bản Mercedes C 300 AMG lắp chung động cơ tăng áp 2 lít, công suất 258 mã lực, mô-men xoắn cực đại 400 Nm. Phiên bản C200 dùng máy 1.5 với công suất 204 mã lực, sức kéo 300 Nm. Tất cả đều đi kèm hệ thống điện EQ Boost giúp gia tăng 20 mã lực công suất và 200 Nm mô-men xoắn. Hộp số tự động 9 cấp.
Trong lần ra mắt này, Mercedes cung cấp lựa chọn C300 AMG nhập khẩu Đức, giá cao nhất trong dải sản phẩm của C-class và được gọi là First Edition tại Việt Nam (số lượng 132 chiếc). Đắt hơn 310 triệu đồng so với bản C300 CKD, C300 CBU có thêm tính năng an toàn phanh phòng ngừa va chạm, hỗ trợ đỗ xe với hệ thống camera 360 độ kèm khả năng giả lập đồ họa 3D môi trường xung quanh, lốp run-flat, nguồn gốc nhập khẩu và mâm xe lớn nhất. Tuy nhiên, xe lại thiếu tính năng cảnh báo điểm mù, hỗ trợ giữ làn đường vốn có trên bản CKD.
D x R x C : 4751 x 1890 x 1437 (mm)
Chiều dài cơ sở : 2865 (mm)
Tự trọng/Tải trọng : 1650/615 (kg)
Động cơ : I4
Dung tích công tác : 1496 (cc)
Công suất cực đại : 150 kW [204 hp] tại 5800-6100 vòng/phút
Mô-men xoắn cực đại : 300 Nm tại 1800 – 4000 vòng/phút
Hộp số: Tự động 9 cấp 9G-TRONIC
Dẫn động : Cầu sau
Tăng tốc (0 – 100 km/h) : 7,3 (giây)
Vận tốc tối đa : 246 (km/h)
Dung tích bình xăng : 66 (lít)
Loại nhiên liệu : Xăng không chì có trị số octane 95 hoặc cao hơn
Mức tiêu thụ nhiên liệu, kết hợp : (l/100km)
Mức tiêu thụ nhiên liệu, trong đô thị : (l/100km)
Mức tiêu thụ nhiên liệu, ngoài đô thị : (l/100km)